PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2023-2026 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Tên file: PHUONG-HUONG-CHIEN-LUOC-GIAI-DOAN-2023-2026....pdf
Tải về
UBND HUYỆN VĨNH HƯNG

TRƯỜNG TH&THCS TUYÊN BÌNH TÂY

 

Số: 199/PH-TH&THCS TBT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Tuyên Bình Tây, ngày 29 tháng 9 năm 2023

 

Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển

Trường TH&THCS Tuyên Bình Tây giai đoạn 2023-2026

và tầm nhìn đến năm 2030

Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Tuyên Bình Tây được thành lập theo Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND huyện Vĩnh Hưng trên cơ sở sáp nhập 3 trường (Trường tiểu học Tuyên Bình Tây, Trường tiểu học Nguyễn Thị Hồng, Trường THCS Tuyên Bình Tây).

Trường đạt cấp độ 2 về kiểm định chất lượng và đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 vào tháng 4/2022 theo Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Nhà trường đang từng bước khẳng định chất lượng giáo dục toàn diện và là địa chỉ tin cậy của cha, mẹ học sinh và toàn thể nhân dân xã Tuyên Bình Tây.

Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2022-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 nhằm xác định rõ định hướng mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hiệu trưởng cũng như toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường. Xây dựng và triển khai Phương hướng, chiến lược của trường TH&THCS Tuyên Bình Tây là hoạt động có ý nghĩa quan trọng, góp phần thực hiện tốt kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo huyện Vĩnh Hưng giai đoạn 2020-2025 nhằm phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước trong khu vực và quốc tế.

  1. Các căn cứ xây dựng kế hoạch:

– Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng vể “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;

– Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

– Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGD&ĐT ngày 25/9/2020 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;

– Căn cứ Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;

– Căn cứ Kế hoạch số 115/KH-THCS TBT ngày 10/12/2028 của Trường THCS Tuyên Bình Tây về Kế hoạch phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển Trường THCS Tuyên Bình Tây giai đoạn 2018-2021 và tầm nhìn đến năm 2030.

  1. Đặc điểm tình hình:
  2. Những mặt mạnh của nhà trường:

1.1. Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:

– Tổng số: 42 người/26 nữ. Trong đó:

+ CBQL: 3/2 nữ.

+ Giáo viên: 35/21 nữ (Tiểu học: 23/18 nữ; THCS: 12/3 nữ).

+ Nhân viên: 4/3 nữ.

– Trình độ chuyên môn:

+ Đối với CBQL: 03/03 CBQL đạt trình độ Đại học (tỷ lệ 100%).

+ Đối với giáo viên: 02/35 giáo viên đạt trình độ Cao đẳng (tỷ lệ 5,7%), 33/35 giáo viên đạt trình độ Đại học (tỷ lệ 94,3%), 01/35 giáo viên đạt trình độ Thạc sĩ (tỷ lệ 2,9%).

+ Đối với nhân viên: 01/04 NV có trình độ trung cấp (tỷ lệ 25%), 03/04 NV có trình độ Đại học (tỷ lệ 75%).

– Đội ngũ CBQL, GV, NV đoàn kết, luôn nhiệt tình trong công việc, có tinh thần trách nhiệm, tận tụy với học sinh, yêu nghề, không ngừng rèn luyện về bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống. Chất lượng chuyên môn bước đầu đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, nhiều giáo viên có năng lực tốt, năng động sáng tạo, mạnh dạn đổi mới, tích cực ứng dụng CNTT trong giảng dạy. Đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm tốt, được phụ huynh học sinh và học sinh tin tưởng.

– Cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức tốt, năng động, sáng tạo và  được đào tạo về quản lý giáo dục. Trong công tác luôn chủ động, dám nghĩ dám làm và dám chịu trách nhiệm. Có năng lực, kinh nghiệm và nhiệt tình trong công tác; có khả năng lập kế hoạch, xây dựng các giải pháp thực hiện phù hợp thực tiễn nhà trường; tích cực cập nhật các thông tin phục vụ yêu cầu công tác. Trong thực hiện các hoạt động giáo dục luôn chủ động điều chỉnh kế hoạch hợp lý, kịp thời khi cần thiết. Luôn đổi mới và tôn trọng thực chất, được sự tin tưởng của đội ngũ giáo viên, nhân viên và phụ huynh học sinh, học sinh trong toàn trường.

1.2. Về học sinh và chất lượng giáo dục năm học 2022-2023:

1.2.1. Học sinh:

Cấp học Đầu năm Cuối năm Tăng Giảm

Bỏ học

Chuyển

 trong huyện

Chuyển

ngoài huyện

Lớp

Học sinh

Lớp

Học sinh

Học sinh

%

Học

sinh

%

Học sinh

%

Học sinh

%

TH 19 364 19 368 8 2,2     4 1,1    
THCS 7 262 7 254 1 0,4 1 0,4 8 3,1    
Cộng 26 626 26 622 9 1,4 1 0,16 12 1,9    

– Huy động đầu năm học so với kế hoạch đạt tỷ 100% (626/626 HS).

– Tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 so dân số trong độ tuổi: 66/66 đạt tỷ lệ 100%.

– Tỷ lệ tuyển sinh 6 so với HTCTTH: 75/75 học sinh HTCTTH, đạt tỷ lệ 100%.

1.2.2. Chất lượng giáo dục:

– Cấp Tiểu học:

+ Tổng số học sinh hoàn thành các môn học 365/368 tổng số học sinh, tỷ lệ 99,2% (tăng 0,2% với năm học trước).

+ Tổng số học sinh đạt các năng lực 368/368 tổng số học sinh, tỷ lệ 100% (tương đương với năm học trước).

+ Tổng số học sinh đạt các phẩm chất 368/368 tổng số học sinh, tỷ lệ 100% (tương đương với năm học trước).

+ Số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học là 77/77, đạt tỷ lệ 100%.

– Cấp Trung học cơ sở:

+ Chất lượng hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên: 254/254, đạt tỷ lệ 100%.

+ Học lực đạt yêu cầu trở lên: 254/254, tỷ lệ: 100% (tương đương năm học trước).

+ 100% học sinh lớp 9 được công nhận tốt nghiệp THCS (36/36HS).

– Tham gia hội thi:

+ Giáo viên: Hội thi GVCN lớp giỏi cấp huyện: đạt 1 giải Nhì, 1 giải khuyến khích (cấp tiểu học); 1 giải Nhì (cấp THCS). Hội thi giáo án tương tác cấp huyện: đạt 1 giải Nhì, 1 giải Khuyến khích.

+ Học sinh: Cuộc thi sáng tạo KHKT: đạt giải Ba. Hội thi viết chữ đẹp cấp huyện: đạt 4 giải Khuyến khích. Hội thi ATGT cấp huyện đạt 1 giải Nhì tập thể. Hội khỏe Phù Đổng: Cấp huyện đạt 2 HCB, 4 HCĐ (cá nhân tiểu học), 1 HCĐ (tập thể tiểu học); đạt 1 HCV, 5 HCĐ (cá nhân THCS); cấp tỉnh đạt 1 HCV, 1 HCĐ (tập thể tiểu học).

1.3. Về cơ sở vật chất:

Hiện tại toàn trường có 01 điểm chính (THCS) và 04 điểm trường tiểu học với 21 phòng học, 15 phòng học bộ môn, 05 phòng phục vụ học tập, 02 phòng thư viện; khối hành chính-quản trị có 08 phòng, các công trình, khối phòng chức năng khác có 06 phòng. Cơ sở vật chất đáp ứng tối thiểu cho việc dạy và học.

– Mạng lưới trường lớp trãi đều đã tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh trong độ tuổi ra lớp.

1.4. Về thành tích:

– Năm học 2021-2022: Đạt tập thể Lao động xuất sắc cấp tỉnh.

– Năm học 2022-2023: Đạt tập thể Lao động xuất sắc cấp tỉnh.

  1. Những mặt yếu của nhà trường

2.1. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên:

– Trình độ ngoại ngữ, tin học của một số cán bộ quản lý, giáo viên còn hạn chế, trở ngại lớn trong việc vận dụng những phương pháp dạy học hiện đại. Việc tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên chưa đồng đều.

– Nhà trường còn 2 giáo viên (tỷ lệ 5,7%) chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo, đang theo học nâng chuẩn. Một số giáo viên trẻ tuy có nhiều cố gắng song còn thiếu kinh nghiệm. Một bộ phận nhỏ giáo viên còn hạn chế trong hoạt động dạy học, quản lý, giáo dục học sinh theo hướng đổi mới. Về cơ cấu, nhà trường chưa có giáo viên dạy Toán, Tiếng Anh, GDCD (cấp THCS), Âm nhạc, Tin học (cấp tiểu học), còn giáo viên dạy trái môn.

2.2. Chất lượng học sinh:

– Đời sống một số phụ huynh học sinh còn khó khăn, một số người dân lo tập trung phát triển kinh tế gia đình nên ít quan tâm đến việc học của con em mình. Phụ huynh còn cho con em nghỉ học vào thời điểm mùa thu hoạch, theo gia đình đi làm ăn…  phần nào ảnh hưởng đến kết quả học lực và hạnh kiểm.

– Chất lượng học sinh chưa thật đồng đều, một bộ phận học sinh ý thức rèn luyện phấn đấu chưa tốt, chưa chăm, chưa ngoan.

– Chất lượng giáo dục mũi nhọn tuy có đầu tư nhưng hiệu quả chưa cao. Số lượng học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh chưa nhiều.

2.3. Cơ sở vật chất:

Cơ sở vật chất chỉ đáp ứng được yêu cầu tối thiểu cho dạy học theo hướng hiện đại và đổi mới. Phòng học bộ môn còn thiếu những phương tiện hiện đại, khó khăn cho việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy.

– Nhiều đồ dùng, thiết bị dạy học cũ, độ chính xác không cao.

  1. Các cơ hội:

– Được sự quan tâm của Đảng ủy, UBND xã, sự đồng thuận của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, sự tín nhiệm của học sinh và cha mẹ học sinh.

– Được Phòng GD&ĐT Vĩnh Hưng quan tâm, chỉ đạo sâu sát về mọi mặt, động viên kịp thời, luôn tạo mọi điều kiện để nhà trường phát triển.

– Đội ngũ cán bộ giáo viên được đào tạo cơ bản. Tập thể đoàn kết, hầu hết cán bộ, giáo viên, nhân viên có ý thức học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phấn đấu vươn lên trong giảng dạy và công tác.

– Kinh tế nhân dân ngày càng được nâng lên. Sự quan tâm học tập của con em của bộ phận cha mẹ học sinh có chuyển biến hơn.

– Công tác khuyến học, khuyến tài ở địa phương đã và đang phát triển mạnh và có những tác động tích cực đến phong trào giáo dục.

– Khuôn viên nhà trường tại các điểm trường đã được quy hoạch theo hướng trường đạt chuẩn quốc gia.

  1. Các thách thức:

– Trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường chưa đồng đều và đáp ứng chưa tốt được yêu cầu của ngành trong giai đoạn hiện nay, nhất là khả năng ứng dụng CNTT, khả năng sáng tạo trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.

– Cảnh quan trường lớp chưa nổi bật, chưa tạo được điểm nhấn; sân chơi, bãi tập, CSVC phục vụ cho các hoạt động vui chơi giải trí, TDTT ở các điểm phụ còn hạn chế… đòi hỏi nhà trường phải bổ sung nhằm hoàn thiện tiêu chuẩn về CSVC của trường đạt chuẩn quốc gia.

– Cha mẹ học sinh và xã hội đòi hỏi ngày càng cao với nhà trường về chất lượng giáo dục của học sinh.

– Một số phụ huynh học sinh đi làm ăn xa nên việc chăm sóc con cái cũng hạn chế; chưa phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường trong việc giáo dục con em; môi trường xã hội tác động ảnh hưởng nhiều đến việc học tập của học sinh.

  1. Xác định các vấn đề chiến lược phát triển nhà trường:

– Đổi mới công tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo các yêu cầu của các chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý và giảng dạy để nâng cao hơn nữa chất lượng và hiệu quả công tác.

– Nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, GV, NV cả về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và trình độ năng lực chuyên môn nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ giáo dục trong tình hình mới.

– Xây dựng nhà trường có nền nếp kỷ cương trong dạy học, tập trung củng cố chất lượng giáo dục đại trà, nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn. Tạo điều kiện để mỗi giáo viên và học sinh có cơ hội phát triển phẩm chất, năng lực, tư duy sáng tạo và kỹ năng ứng dụng.

– Triển khai thực hiện chương trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh; tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, giáo dục STEM, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

– Xây dựng văn hóa nhà trường, trường học hạnh phúc, đẩy mạnh phong trào thi đua “ Xây dựng trường thọc thân thiện, học sinh tích cực”.

– Đẩy mạnh công tác Phổ cập giáo dục trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện.

– Từng bước tăng cường cơ sở vật chất, tu sửa, nâng cấp và mua sắm mới cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu giáo dục…

III. Tầm nhìn, sứ mệnh và hệ thống các giá trị.

  1. 1. Tầm nhìn:

– Phấn đấu xây dựng nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, đáp ứng mọi điều kiện dạy và học trong giai đoạn mới; tiếp tục giữ vững chất lượng giáo dục đại trà và nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn.

– Là nơi đào tạo học sinh thành những con người năng động, nhiệt tình trong công việc, yêu lao động, sống có trách nhiệm, lòng nhân ái, luôn tự tin và có khát vọng vươn lên.

– Tiếp tục duy trì trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 vào cuối năm 2026. Phấn đấu trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 vào cuối năm 2030.

  1. 2. Sứ mệnh:

Xây dựng được nhà trường có môi trường học tập thân thiện, có kỷ cương, tình thương, trách nhiệm, có chất lượng giáo dục cao để mỗi giáo viên và học sinh đều có cơ hội được phát triển phẩm chất, năng lực, tư duy sáng tạo và kỹ năng ứng dụng.

  1. 3. Các giá trị cốt lõi:

– Tinh thần đoàn kết

– Khát vọng vươn lên

– Tính trung thực

– Tinh thần trách nhiệm

– Tính sáng tạo

– Lòng tự trọng

– Tình nhân ái

– Sự hợp tác

  1. Mục tiêu chiến lược:
  2. Mục tiêu chung:

– Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, có kỷ cương, tình thương, trách nhiệm, có chất lượng giáo dục cao để mỗi giáo viên và học sinh đều có cơ hội được phát triển phẩm chất, năng lực, tư duy sáng tạo và kỹ năng ứng dụng. Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục và luôn có được niềm tin của cấp ủy, chính quyền và nhân dân địa phương.

– Duy trì trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 vào cuối năm 2026. Phấn đấu trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 vào cuối năm 2030.

  1. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Mục tiêu ngắn hạn:

Duy trì trường học đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, đạt chuẩn quốc gia mức độ 1; nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, chất lượng giáo dục mũi nhọn; xây dựng thương hiệu, uy tín về chất lượng giáo dục cho nhà trường.

2.2. Mục tiêu trung hạn:

Từ năm 2023 đến năm 2026, phấn đấu đạt các mục tiêu sau:

– Nâng cao chất lượng các tiêu chí, tiêu chuẩn, duy trì kết quả kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.

– Nhà trường luôn đạt danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến trở lên.

2.3. Mục tiêu dài hạn:

Từ năm 2026 đến năm 2030, phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:

– Chất lượng giáo dục được khẳng định trong tốp những trường có chất lượng cao trong huyện. Nhà trường luôn đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc, bằng khen UBND tỉnh và hình thức khen thưởng cao.

– Bổ sung trang thiết bị dạy học, nâng cấp cơ sở vật chất, các phòng chức năng, phòng bộ môn theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Phấn đấu trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục đạt cấp độ 3, đạt chuẩn quốc gia cấp độ 2.

– Có quy mô học sinh ổn định, phát triển và hội nhập giáo dục khu vực.

  1. Chỉ tiêu cụ thể

3.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên:

– Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đến năm 2025: 100% được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại khá trở lên. Trong đó loại tốt đạt trên 30%; có 100%  CBQL, giáo viên ứng dụng thành thạo CNTT vào giảng dạy và quản lý.

– Đến năm 2025 có 100% giáo viên đạt trình độ Đại học. Đến năm 2030 có 10% giáo viên có bằng Thạc sĩ.

– Hằng năm 100% CBQL, GV, NV được đánh giá viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

3.2. Quy mô học sinh:

– Duy trì quy mô trường xếp hạng 1.

–  Đảm bảo tỷ lệ HS/lớp ( không có lớp quá 40 HS/lớp).

– Công tác huy động và duy trì sĩ số: Hàng năm huy động 100% số học sinh 6 tuổi vào lớp 1, 100% học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6; đảm bảo duy trì sĩ số từ 99,5% trở lên.

 3.3. Chất lượng học tập và rèn luyện:

– Cấp Tiểu học:

+ Tỷ lệ học sinh hoàn thành các môn học đạt từ 99% trở lên.

+ Tỷ lệ học sinh đạt các năng lực, phẩm chất đạt tỷ lệ 100%.

+ Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt từ 95% trở lên; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 90% trở lên; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.

– Cấp Trung học cơ sở:

+ Kết quả rèn luyện được đánh giá từ mức Đạt trở lên: 100%.

+ Kết quả học tập được đánh giá từ mức Đạt trở lên: 99,0% trở lên. Trong đó: Tốt: 15% – 25%; Khá: 40% – 50%;  Chưa đạt: Không quá 1%.

+ Có 100% học sinh lớp 9 được công nhận tốt nghiệp THCS; 100% học sinh được định hướng nghề nghiệp, phần luồng sau tốt nghiệp THCS, 70% học sinh tốt nghiệp THCS vào học lớp 10, số còn lại vào học các trường nghề.

+ Học sinh các cấp được trang bị các kĩ năng sống cơ bản, tích cực tham gia các hoạt động xã hội, tự nguyện.

3.4. Chỉ tiêu thi đua:

– Hằng năm tập thể đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến trở lên.

– Chi bộ: Hằng năm đạt tổ chức đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

– Các tổ chức: Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh hằng năm đạt vững mạnh.

– Hằng năm có từ 95% CB, GV, NV đạt danh hiệu lao động tiên tiến trở lên, trong đó có 15% đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở..

– Giữ vững công nhận đơn vị văn hóa. Được công nhận trường học thân thiện, học sinh tích cực; trường đạt trường học an toàn.

3.5. Cơ sở vật chất:

– Thực hiện tốt công tác sử dụng, bảo quản, sửa chữa, mua sắm các trang thiết bị, đồ dụng dạy học. Tham mưu lãnh đạo các cấp đầu tư trang thiết bị dạy học các phòng học, phòng chức năng nhằm nâng cao các tiêu chí công nhận lại trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 vào cuối năm 2026.

– Đến năm 2030, có đầy đủ các phòng học, phòng bộ môn, phòng chức năng và bãi tập, cùng trang thiết bị dạy học theo hướng hiện đại.

– Xây dựng khu học tập thể dục, hoạt động giáo dục ngoài trời, vui chơi, đầy đủ các dụng cụ, thiết bị, thoáng mát, sạch đẹp, an toàn đáp ứng yêu cầu giáo dục thể chất cho học sinh.

  1. Các giải pháp chiến lược:
  2. Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường, nâng cao chất lượng và phát triển đội ngũ.

– Nâng cao năng lực tư duy lãnh đạo và năng lực quản lý của cán bộ quản lý để đổi mới và phát triển nhà trường.

– Xác định trách nhiệm, vai trò từng phó hiệu trưởng, tổ trưởng, trưởng các tổ chức đoàn thể trong trường; giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong lĩnh vực, nhiệm vụ được giao phụ trách, tổ chức thực hiện.

– Xây dựng đội ngũ CBQL, GV, NV đủ về số lượng; có trình độ chuyên môn trên chuẩn; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; nâng cao trình độ Tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

– Sử dụng đội ngũ hiện có hợp lý, phù hợp với các vị trí việc làm. Tạo môi trường làm việc năng động, sáng tạo, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ để mỗi CBQL, GV, NV an tâm công tác, cống hiến và gắn kết với nhà trường.

– Hoàn thiện hệ thống các quy định, quy chế, các văn bản về mọi hoạt động trong trường học tạo cơ sở pháp lý để nhà trường hoạt động.

  1. Thực hiện kế hoạch giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh.

– Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường linh hoạt sáng tạo, lựa chọn những nội dung dạy học vừa sức, phù hợp với năng lực và sở trường của học sinh, xây dựng chương trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm, định hướng nghề nghiệp phù hợp với tình hình địa phương.

– Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt chất lượng giáo dục đạo đức, lối sống. Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá học sinh theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất phù hợp với mục tiêu đổi mới nội dung chương trình sách giáo khoa 2018.

– Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục. Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục tiểu học và trung học cơ sở trong nhà trường.

  1. Xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị dạy học.

– Huy động các nguồn lực nội tại và ngoài nhà trường xây dựng đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị, công nghệ cho hoạt động dạy học; hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, giáo dục thể chất và kỹ năng sống cho học sinh.

– Hàng tháng sơ kết đánh giá công tác sử dụng thiết bị dạy học và thực hành thí nghiệm của từng giáo viên.

– Xây dựng nhà trường xanh, sạch, đẹp và an toàn, thân thiện.

  1. Tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý

– Tổ chức tập huấn cho CBQL, GV, NV sử dụng thành thạo các phần mềm như: phần mềm quản lý nhân sự, quản lý học sinh, kế toán, thư viện, thiết bị, xếp thời khoá biểu, các phần mềm dạy học trực tuyến để áp dụng tốt trong công tác giảng dạy cũng như công tác quản lý. Động viên CBQL, GV, NV tự học, tự  bồi dưỡng để sử dụng hiệu quả phương tiện công nghệ thông tin phục vụ cho công việc.

– Duy trì nâng cao hiệu quả trang thông tin điện tử của nhà trường, tạo điều kiện tốt hơn cho GV, NV và học sinh cũng như hỗ trợ tốt công tác giảng dạy của giáo viên trong trường.

– Đầu tư mua sắm trang thiết bị tin học, máy chiếu, nâng cao đường truyền internet, wifi, mở rộng mạng nội bộ, tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện tốt các bài giảng điện tử và khai thác tốt mạng internet để học tập, tham khảo tài liệu.

  1. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường – gia đình – xã hội; giao lưu, hợp tác quốc tế.

– Xây dựng vững chắc mối quan hệ giữa nhà trường với CMHS; giữa GVCN với CMHS.

– Phối hợp với các ngành liên quan làm tốt công tác giáo dục an toàn giao thông, phòng chống tội phạm, bạo lực học đường, phòng chống các tệ nạn xã hội trong nhà trường.

– Tranh thủ sự quan tâm ủng hộ của chính quyền; các đoàn thể, nhân dân ở địa phương đối với xây dựng CSVC và giáo dục học sinh.

– Tăng cường các mối quan hệ với các tổ chức, cá nhân, công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị sản xuất; Ban đại diện CMHS; hội khuyến học; các mạnh thường quân… trong và ngoài địa bàn nhằm tranh thủ và huy động mọi nguồn lực từ bên ngoài nhà trường nhằm phục vụ cho tiến trình xây dựng và phát triển nhà trường đạt được mục tiêu chiến lược.

– Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn ngân sách nhà nước cấp, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho CBQL, GV, NV và học sinh.

  1. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục; xây dựng thương hiệu nhà trường.

– Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống, uy tín nhà trường, nâng cao chất lượng dạy học, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường, tạo niềm tin cho phụ huynh và học sinh.

– Tạo động lực làm việc cho đội ngũ nhà trường ý thức xây dựng thương hiệu nhà trường; xây dựng tinh thần trách nhiệm – tinh thần đoàn kết – sự hợp tác cùng phát triển.

  1. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong trường:

Quan tâm tạo điều kiện cho các tổ chức Đoàn thể trong nhà trường thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ và tăng cường công tác phối hợp cùng tổ chức thực hiện tốt sứ mệnh và mục tiêu phương hướng, chiến lược của nhà trường.

  1. Tổ chức thực hiện:
  2. Phổ biến phương hướng, chiến lược:

– Làm tốt công tác tuyên truyền để CBQL, GV, NV, phụ huynh học sinh và toàn thể xã hội nhận thức được tầm quan trọng của Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2023-2026 và tầm nhìn đến năm 2030. Phương hướng, chiến lược được phổ biến sâu rộng đến toàn bộ CBQL, GV, NV, CMHS và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường sau khi được Phòng GD&ĐT phê duyệt. Công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại bảng thông tin và đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường…

– Ban chỉ đạo thực hiện phương hướng, chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều hành quá trình triển khai, thực hiện Phương hướng, chiến lược. Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược trên cơ sở lấy ý kiến của các thành viên trong Hội đồng trường, CBQL, GV, NV, CMHS và cộng đồng.

  1. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:

2.1. Giai đoạn 1: Từ năm 2023-2026

– Năm học 2023 – 2024:

+ Phổ biến lấy ý kiến đóng góp, hoàn thành và triển khai thực hiện phương hướng, chiến lược. Bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV, NV, tập trung đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng giáo dục.

+ Rà soát, tham mưu lãnh đạo các cấp bổ sung CSVC, trang thiết bị dạy học… nhằm củng cố các tiêu chí, tiêu chuẩn của trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, đạt chuẩn quốc gia mức 1. Thiết lập hồ sơ các năm học 2021-2022, 2022-2023.

– Năm học 2024-2025:

Điều chỉnh, bổ sung phương hướng, chiến lược cho phù hợp với yêu cầu mới. Tập trung bổ sung trang thiết bị dạy học, nâng cấp cơ sở vật chất, các phòng chức năng, phòng bộ môn theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Thiết lập hồ sơ từ năm học 2021-2022 đến năm học 2024-2025.

– Năm học 2025-2026:

Hoàn chỉnh hồ sơ minh chứng từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026. Đề nghị cấp có thẩm quyền kiểm tra công nhận lại trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, đạt chuẩn quốc gia mức 1 vào tháng 11/2026.

2.3. Giai đoạn 2: Từ năm 2026-2030

– Năm học 2026-2027: Tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm những việc làm được, chưa được và xây dựng kế hoạch để tiếp tục triển khai thực hiện các sứ mệnh của chiến lược phát triển nhà trường. Tiếp tục tham mưu lãnh đạo các cấp bổ sung trang thiết bị dạy học, nâng cấp cơ sở vật chất, các phòng chức năng, phòng bộ môn theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.

– Từ năm 2027 đến năm 2030: Tiếp tục duy trì giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn trường TH&THCS đạt chuẩn kiểm định chất lượng đạt cấp độ 2 và đạt chuẩn quốc gia cấp độ 1. Phấn đấu đạt chuẩn kiểm định chất lượng đạt cấp độ 3 và đạt chuẩn quốc gia cấp độ 2 vào cuối năm 2030.

  1. Phân công nhiệm vụ cụ thể:

3.1. Đối với Hiệu trưởng:

– Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.

– Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược; tổ chức đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch trong từng năm học, đề xuất những biện pháp để thực hiện hiệu quả mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch.

– Định kỳ rà soát để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị và những thay đổi của cấp trên.

3.2. Đối với Phó Hiệu trưởng:

Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai thực hiện từng phần việc cụ thể được giao phụ trách, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất những biện pháp để thực hiện tốt Phương hướng, chiến lược.

3.3. Đối với Tổ trưởng chuyên môn:

Trên cơ sở Phương hướng, chiến lược của nhà trường, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu đối với bộ môn và tổ chức thực hiện kế hoạch, có kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch tại tổ. Đồng thời  đề xuất các giải pháp để thực hiện tốt Phương hướng, chiến lược.

3.4. Đối với giáo viên, nhân viên:

Căn cứ Phương hướng, chiến lược, Kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch cá nhân theo từng năm học, thực hiện tốt  các nhiệm vụ được phân công, công tác dạy học và giáo dục học sinh, cùng thực hiện thành công Phương hướng, chiến lược đề ra. Tham gia rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để thực hiện Phương hướng, chiến lược.

3.5. Đối với các tổ chức Đoàn thể nhà trường:

3.5.1. Đối với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh:

– Trên cơ sở Phương hướng, chiến lược của trường, xây dựng chương trình hoạt động phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ, cùng nhà trường tổ chức thực hiện thành công Phương hướng, chiến lược đề ra.

– Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục cho lực lượng đoàn viên, đội viên làm nòng cốt trong quá trình học tập và rèn luyện để nâng cao chất lượng, cùng xây dựng môi trường học tập văn minh, thân thiện.

3.5.2. Đối với Công đoàn cơ sở:

– Trên cơ sở Phương hướng, chiến lược của trường, xây dựng chương trình hoạt động phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ, cùng nhà trường tổ chức thực hiện thành công Phương hướng, chiến lược đề ra.

– Tăng cường công tác truyền thông, vận đông công đoàn viên tích cực tham gia, đề xuất giải pháp để thực hiện thành công các mục tiêu, chỉ tiêu của Phương hướng, chiến lược.

3.6. Đối với Ban đại diện Cha mẹ học sinh:

Phối hợp cùng nhà trường trong công tác truyền thông, tuyên truyền đến CMHS biết về Phương hướng, chiến lược nhà trường để cùng đồng thuận và tham gia, hỗ trợ nhà trường trong việc nâng cao chất lượng giáo dục học sinh, xây dựng nhà trường theo mục tiêu Phương hướng, chiến lược đã đề ra.

VII. Kết luận, kiến nghị:

  1. Kết luận:

– Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển Trường TH&THCS Tuyên Bình Tây giai đoạn 2023-2026 và tầm nhìn đến năm 2030 là một văn bản có giá trị định hướng cho việc xây dựng và phát triển giáo dục của nhà trường trong tương lai, giúp nhà trường hoạch định chiến lược phát triển giáo dục cho từng năm học và những năm tiếp theo một cách bền vững.

– Phương hướng, chiến lược còn thể hiện sự quyết tâm xây dựng thương hiệu nhà trường của toàn thể CBQL, GV, NV và học sinh.

  1. Kiến nghị:

2.1. Đối với Sở GD&ĐT:

Trang bị, bổ sung cho trường các trang thiết bị dạy học, thiết bị các phòng bộ môn, máy tính cho các phòng tin học theo lộ trình đã phê duyệt.

2.2. Đối với UBND huyện:

– Quan tâm đầu tư, phê duyệt các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất Trường TH&THCS Tuyên Bình Tây giai đoạn 2023-2025.

– Phê duyệt, tuyển dụng đội ngũ giáo viên, nhân viên đảm bảo đủ số lượng và cơ cấu cho nhà trường.

2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo:

Tạo điều kiện cho nhân viên tham gia học các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ theo vị trí việc làm.

2.4. Đối với chính quyền địa phương:

– Quan tâm chỉ đạo công tác xã hội hóa giáo dục tại địa phương, thông tin, tuyên truyền để thu hút sự quan tâm của mọi người dân, toàn xã hội trong việc xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, chất lượng cho con em địa phương

– Cấp ủy, chính quyền địa phương, hội khuyến học quan tâm giúp đỡ nhà trường về cơ sở vật chất trường học, tạo nguồn vốn đối ứng, chủ đầu tư những hạng mục lớn; bảo vệ an ninh trật tự, tuyên truyền công tác giáo dục đạo đức học sinh qua hệ thống thông tin đại chúng.

Trên đây là Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển Trường TH&THCS Tuyên Bình Tây giai đoạn 2023-2026 và tầm nhìn đến năm 2030. Phương hướng, chiến lược cũng thể hiện sự quyết tâm của toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường trong việc xây dựng nhà trường luôn xứng đáng với niềm tin của phụ huynh học sinh và nhân dân xã Tuyên Bình Tây. Nhà trường sẽ xây dựng lộ trình, cụ thể hóa, thành chương trình hành động, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, của địa phương và yêu cầu phát triển của ngành giáo dục, nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của địa phương trong thời gian tới./.

Nơi nhận:                                                                   

– Phòng GD&ĐT Vĩnh Hưng;

– Đảng ủy, HĐND-UBND xã;

– Các P.HT, CT CĐCS;

– Các Tổ trưởng;

– Lưu VT.

HIỆU TRƯỞNG